,
1. Phân loại các chất tạo bọt dựa trên các thành phần gốc hoặc nhóm chức năng
Chất khử bọt (chất khử bọt/chất chống tạo bọt) thường được chia thành ba nhóm chính:
- Gốc silicone : phổ biến nhất, dựa trên polydimethylsiloxane hoặc polyether-silicone; có khả năng khử bọt nhanh, hiệu quả cao và ổn định trong nhiều môi trường.
- Gốc polyete (polyether) : dễ hòa tan trong nước, thân thiện sinh học, phù hợp với hệ thống xử lý nước, sơn tĩnh điện, mạ điện.
- Gốc dầu khoáng hoặc sáp tự nhiên : dùng trong các ngành yêu cầu tính an toàn cao như thực phẩm, giấy, dệt may.
2. Tại sao ngành này cần sử dụng chất tạo bọt trong quá trình sản xuất
- Trong hầu hết các quy trình công nghiệp như dệt phun, tẩy rửa, mạ điện, sơn, hoặc xử lý nước thải , sự hình thành bọt là điều khó tránh. Bọt làm giảm hiệu suất trộn, cản trở trao đổi nhiệt, làm quy tắc thiết bị và sản phẩm ảnh hưởng chất lượng. Vì vậy, việc sử dụng chất tạo bọt EG-TG-65S giúp duy trì tính ổn định của quy trình, tăng hiệu suất và giảm rủi ro khi vận hành.
3. Vai trò của chất khử mùi – tạo bọt trong hoạt động của ngành
- Chất khử bọt không chỉ loại bỏ lớp bọt nhanh đã hình thành , mà còn sảng khoái tạo bọt trong quá trình hoạt động. Ngoài ra, các sản phẩm như EG-TG-65S còn có khả năng khử mùi nhẹ nhàng , giúp cải thiện môi trường làm việc và bảo vệ thiết bị sinh học trong hệ thống xử lý nước.
4. Phụ gia khử bọt được hát thêm ở giai đoạn nào trong dây chuyền sản xuất
- Thông thường, chất khử bọt được bổ sung trực tiếp vào phản ứng hoặc bể chứa dịch dịch ngay từ đầu hoặc trong quá trình vận hành khi bọt bắt đầu thành công. Trong một số ngành như dệt, sơn, hoặc tẩy rửa, chất khử mùi bọt cũng có thể được pha rồi gián đoạn tiếp vào hệ thống tuần hoàn để duy trì hiệu quả liên tục.
5. Ứng dụng và cách sử dụng chất khử mùi trong ngành
EG-TG-65S được ứng dụng rộng rãi trong:
- Chất tẩy, chất tẩy, chất cắt, dung dịch mài mòn
- Xử lý nước thải, mạ điện, bảng điện tử
- Sơn tĩnh điện, rửa công nghiệp
- Cách sử dụng: có thể thêm trực tiếp hoặc pha 0,1%–0,3% tùy tình trạng bọt thực tế. Điều chỉnh dựa trên kết quả thử nghiệm để đạt được hiệu quả tối ưu.
6. Những đặc tính cần có của chất tạo bọt phù hợp với quy trình sản xuất
Chất khử bọt cần có:
- Tính phân tán nước tốt , không để lại dấu vết silicon
- Không nổi tiếng, không làm tắc nghẽn
- Ổn định trong môi trường pH trung tính – Kiềm nhẹ
- Không có ảnh hưởng đến quá trình xử lý sinh học hoặc sơn tiếp theo
7. Tần suất sử dụng chất khử mùi trong ngành
- Tần suất phụ thuộc vào khả năng tạo bọt của từng quy trình . Với các hệ thống liên tục (như xử lý nước, sơn tĩnh điện), nên bổ sung định kỳ 1–2 lần/ngày hoặc khi phát hiện bọt tái sinh. Trong sản phẩm sản xuất mẻ (lô), sản phẩm được sử dụng một lần duy nhất ở đầu chu trình .
8. Cách tối ưu chi phí sử dụng hóa chất khử mùi trong sản phẩm xuất khẩu
Để giảm chi phí, nên:
- Xác định giá trị thực tế đúng qua thử nghiệm thí điểm
- Pha hợp lý để tránh lãng phí
- Bảo vệ hệ thống ép – lọc nhằm hạn chế tạo bọt ngay từ nguồn
- Select sản phẩm có hiệu suất cao, ổn định thời hạn như EG-TG-65S , giúp giảm tần suất bổ sung.
9. Các loại chất tạo mùi thơm Ecoone đang cung cấp
EcooneChem hiện phân phối nhiều dòng sản phẩm như:
- EG-TG-65S (polyether-silicone, khử bọt nhanh, tan nước tốt)
- EG-DF-80 (silicone đậm đặc cho sơn và mực in)
- EG-NF-120 (không chứa silicone dùng trong xử lý sinh học và tẩy rửa công nghiệp)
- EG-PD-70 (khử bọt mạnh cho ngành dệt và giấy)
10. Những lưu ý quan trọng khi sử dụng chất khử mùi trong ngành
- Mang đồ bảo hộ, căng tay, kính khi thao tác với chất hóa học.
- Không ăn uống, hút thuốc gần khu vực sử dụng.
- Tránh tiếp xúc trực tiếp với da và mắt , nếu Thuốc cần rửa sạch nước sạch ngay.
- Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ 5–40°C , tránh ánh nắng trực tiếp.
- Không thể trộn lẫn các chất hóa học khác khi chưa thử nghiệm tương thích.